CHỌN HƯỚNG XUẤT HÀNH, CHỌN NGÀY KHAI TRƯƠNG

TRONG NĂM BÍNH THÂN (2016)

 Bản PDF

Đón năm mới, theo quan niệm phương Đông thì việc xuất hành và chọn ngày khai trương, chọn tuổi người xông đất là rất quan trọng, theo quan niệm dân gian điều đó mang lại may mắn và tài lộc cho gia chủ.
Bài viết này dựa trên các nghiên cứu phân tích việc chọn ngày và hướng theo nguyên lý thiên địa nhân tổng hòa: thiên thời là thời gian tốt, địa lợi là phương hướng tốt và nhân hòa là người xông đất tốt - hợp tuổi gia chủ. Vì vậy các phần phân tích dưới đây, nên xem xét và lựa chọn theo nguyên tắc đa cát thiểu hung.
I. HƯỚNG XUẤT HÀNH ĐẦU NĂM MỚI
Người xưa quan niệm ngày mùng 1 Tết là dấu mốc quan trọng - khởi đầu năm mới, nên hướng xuất hành đón sinh khí của năm mới từ phương tốt lành là rất quan trọng. Các gia đình thường xem ngày, giờ và hướng xuất hành vào ngày mùng 1 Tết để cầu tài lộc, may mắn cả năm. Hướng xuất hành thường được chọn hai hướng là hướng Tài Thần và Hỷ Thần. Hướng Tài Thần là tài lộc, còn hướng Hỷ Thần là may mắn và niềm vui và cũng cẩn thận là hướng xuất hành thì chúng ta cũng tránh đi vào hướng hạc thần. Thông thường, dân gian thích hướng Hỷ thần với mong muốn một năm gặp nhiều may mắn và niềm vui.
Như vậy, khái niệm hướng xuất hành có thể được hiểu: Hướng xuất hành của năm là hướng của địa điểm đầu tiên đi đến trong năm so với nơi xuất phát; Hướng xuất hành của ngày là hướng của địa điểm đầu tiên đi đến trong ngày so với nơi xuất phát.
Vì vậy:
-          Những ai không xuất hành (rời nhà) được đúng ngày mùng 1, thì những ngày sau đó xuất hành rời khỏi nhà cũng nên chọn hướng xuất hành theo phương tốt đầu tiên đã, coi như là phương khởi đầu năm mới của mình.
-          Nếu đã có ngày xuất hành đầu năm mới theo phương tốt rồi, thì những ngày sau chúng ta cũng không cần quá chú trọng, tránh phương xấu là được.
Bảng phương hướng tốt theo cách tính hỷ thần, tài thần và hạc thần (cách tính Link)
Như vậy nhìn trên bảng trên có thể thấy mùng 4, mùng 5 một trong hai hướng hỷ thần và tài thần trùng với hướng hạc thần. Theo nguyên tắc đa cát, thiểu hung chúng ta cần tránh phương Đông Nam là địa điểm đến đầu tiên trong ngày. (Các ngày mùng 6 trở đi các bạn mà vẫn chưa ra khỏi nhà mà vẫn muốn chọn hướng xuất hành tốt, đề nghị tra bảng và làm tương tự như ở trên J )
Cách áp dụng hướng tốt như thế nào? Ví dụ ngày mùng 1 muốn cầu tài, chúng ta sẽ rời khỏi nhà và hướng đầu tiên chúng ta sẽ chọn một đích thuộc hướng Tây Nam (về tổng quan vị trí nơi đó nằm ở hướng Tây Nam so với nhà của chúng ta). Có thể nơi đó là chùa, nhà thờ, nhà người thân, bạn bè, hoặc cơ quan,… Theo quan niệm dân gian thì nơi đó tốt nhất là chùa, chúng ta vãn cảnh chùa rồi xin lộc sau đó đi đâu thì đi tiếp.
Cũng tương tự như vậy cầu may mắn, hỷ sự, tình duyên gia đạo, thì ra khỏi nhà lần đầu trong ngày mùng 1 Tết thì đi về một điểm nào đó hướng Tây Bắc trước rồi sau đó đi đâu thì đi tiếp.
Trường hợp nhà ở, đường xá nằm không thuận với hướng xuất hành phải đi thế nào? Về điều này, các bạn chọn địa điểm đến đầu tiên nằm tương quan với nhà của bạn theo đúng hướng tốt là được. Và về cảm quan, việc đi đến điểm đó cũng nên có một cung đường đủ dài như vạch nên một đường ngược lại với hướng của các vị thần may mắn, thì như vậy mới đúng với nghĩa các bạn đi đón các vị hỷ thần và tài thần đầu năm mới.
Cụ thể về từng ngày như sau:
Mùng 1: Nên xuất hành, đi lễ chùa, hội họp. Giờ tốt: Tý (0-1h), Sửu (1h- 3h), Thìn (7h – 9h), Tỵ (9 – 11h), Ngọ (11 – 13h) Mùi (13 – 15h), Tuất (19 – 21h). Hướng tốt: Cầu hỷ thần đi về Tây Bắc, cầu tài lộc đi về phương Tây Nam. Kỵ hướng Đông Nam (điểm đấn đầu tiên trong ngày).
Mùng 2: Tốt. Có lợi cho xuất hành, mở hàng xuất kho, đi lễ chùa, hội họp. Giờ tốt: Sửu, Dần, Mão, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân. Cầu hỷ thần và cầu tài đều đi về hướng Tây Nam. Kỵ hướng Đông Nam.
Mùng 3: Hơi xấu. Nên đi lễ chùa, không nên khai trương hoặc làm việc đại sự, nên đi thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi. Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Mùi, Thân. Hướng tốt: Cầu hỷ thần đi về hướng Nam, cầu tài đi về hướng Tây. Kỵ hướng Đông Nam.
Mùng 4: Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi. Giờ tốt: Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi. Hướng tốt: Cầu tài đi về chính Tây Bắc. Kỵ hướng Đông Nam.
Mùng 5: Bình thường. Nên thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, hội họp vui chơi. Giờ tốt: Tý, Sửu, Dậu, Tuất. Cầu hỷ thần Đông Bắc. Kỵ hướng Đông Nam.
Mùng 6: Bình thường. Nên xuất hành, mở kho, đi lễ chùa, hội họp, thăm hỏi họ hàng. Giờ tốt: Sửu, Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi. Hướng tốt: Cầu hỷ thần đi về hướng Tây Bắc. Kỵ hướng Đông Nam.
(Lưu ý: Từ mùng 1 – mùng 6 hướng Đông Nam thuộc hạc thần)
Mùng 7: Xấu. Nên đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, làm từ thiện. Giờ tốt: Tý, Sửu, Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất. Hướng tốt: Cầu hỷ thần đi về phương Tây Nam, cầu tài đi về hướng chính Đông. Kỵ hướng Nam.
Mùng 8: Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng, hội họp vui chơi , lễ chùa. Giờ tốt: Mão, Ngọ, Mùi, Dậu. Hướng tốt: Cầu tài đi về chính Đông. Kỵ hướng Nam.
Mùng 9: Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi. Giờ tốt: Dần, Thìn, Tỵ, Mùi, Thân. Hướng tốt: Cầu hỷ thần đi về phương Đông Nam, cầu tài đi về phương chính Bắc. Kỵ hướng Nam.
(Lưu ý: Tất cả các hướng trên đây là các hướng khuyến nghị tính cho hướng đi đầu tiên trong ngày.)
II. CHỌN TUỔI XÔNG NHÀ, KHAI TRƯƠNG ĐẦU NĂM MỚI
Theo phong tục cổ truyền Tết Nguyên Đán bắt đầu từ giao thừa. Nên ông bà thường khuyên con cháu kể từ giờ phút này nên vui vẻ với nhau, không nên cải cọ, không làm vở chén bát.
Còn ông bà, cha mẹ lo lễ cúng giao thừa, là lễ cúng đưa tiễn các vị hành khiến năm cũ và đón rước các vị hành khiến năm mới ở ngoài sân, và trong nhà thì cúng ông bà tổ tiên…
Sau đó là cùng nhau ăn uống vui vẻ, chúc Tết lẫn nhau, kể cả lì xì đầu năm cho nhau để chúc may mắn cho từng thành viên trong gia đình.
Sáng mùng một Tết thì các thư sinh chọn giờ Hoàng đạo để khai bút đầu năm với văn hay chữ tốt để lấy hên đầu năm, hoặc cùng cả nhà chờ đón vị khách đầu tiên đến xông đất, xông nhà.
Vị khách đặc biệt này có thể là ngẫu nhiên, có thể là đã được gia đình “chọn trước Tết” , để sáng sớm mùng một là phải đến xông đất, xông nhà. Nếu không, có vị khách khác đến xông đất trước là bị chủ nhà quở trách là xúi quẩy cả năm…
THÔNG THƯỜNG NGUYÊN TẮC CHỌN TUỔI XÔNG ĐẤT NHƯ SAU:
“Chi hợp Tuế niên, Can hợp mệnh
Tài, Quan, Ấn, Phúc nhập nội đường
Thiên tăng tuế nguyệt nhân tăng thọ
Xuân mãn Càn Khôn, phúc mãn môn”
- Căn cứ vào Thái tuế
- Căn cứ vào mệnh chủ nhà
1. Căn cứ vào Thái tuế (năm 2016 là Bính Thân)
Hàng chi năm của người xông đất (khai trương) hợp với Chi năm thái tuế - Thân (nhưng không được xung với tuổi chủ nhà)
- Chọn người có hàng Chi Lục hợp với Chi năm.
- Chọn người có hàng Chi Tam hợp với Chi năm.
Ví dụ: Năm Bính Thân chọn người có các chi: Tị (nhị hợp với chi Thân).
Người có các Chi: Thân, Tý, Thìn (tam hợp với Chi năm).
2. Căn cứ vào nguyện vọng của Mệnh chủ nhà
Nguyên tắc này chủ yếu dựa theo nguyên tắc của tứ trụ, bằng cách lựa hàng can của người xông đất (khai trương) khi tổ hợp với hàng Can của mệnh chủ nhà (chủ cửa hàng) tạo nên tổ hợp kích phát cầu tài, quan, phúc, học hành thi cử…. Can của người xông đất, hoặc mệnh chủ được tính theo can ngày sinh là tốt nhất, nếu sử dụng can năm sinh thì chỉ sử dụng can năm sinh người xông đất, còn bản thân mệnh chủ rất dễ dàng có thể tra được can ngày sinh của mình (nếu cũng không rõ thì chọn thay bằng can năm sinh).
(Phương pháp hữu hiệu nhất là tính toán ứng với can ngày sinh của mệnh chủ và chọn người xông đất, khai trương của hàng làm vượng dụng thần và/hoặc làm tiêu mất kỵ thần của mệnh chủ. Tuy nhiên cách tính này tương đối phức tạp và chỉ có thể tính riêng cho từng người cụ thể.)
a) Nguyên tắc chọn hàng Can của người xông đất:
a.1) Nếu muốn lợi cho công việc, quan chức thì chọn người có can hợp với Can mệnh chủ thành Quan (tránh hợp thành Sát): Can người xông đất (khai trương) khắc Can mệnh chủ, nhưng khác âm dương.
Ví dụ: mệnh chủ Quý (âm) chọn người có can Mậu (dương).
a.2) Nếu muốn lợi cho tài lộc thì chọn người có can hợp với Can mệnh chủ thành Tài: Can mệnh chủ khắc Can của người xông đất.
Ví dụ: mệnh chủ Quý chọn người có can Bính (chính tài), can Đinh (thiên tài).
a.3) Nếu muốn lợi cho học hành, thi cử, ấn tín thì chọn người có can hợp với can mệnh chủ thành Ấn (tránh hợp thành Kiêu): Can sinh Can của mệnh chủ, khác âm dương.
Ví dụ: mệnh chủ Quý (âm) chọn người có Can là Canh (ấn), không chọn người có can Tân (kiêu).
a.4) Nếu muốn lợi cho cầu phúc, con cái thì chọn người có can hợp với can mệnh chủ thành Thực (tránh hợp thành Thương): Chọn người có can được can mệnh chủ sinh và cùng âm dương.
Ví dụ: mệnh chủ Quý (âm) chọn người có can là Ất (Thực), không chọn người có can Giáp (Thương).
b) Nguyên tắc chọn hàng chi để hợp thành tổ hợp cách tốt với mệnh chủ:
Can mệnh chủ
Giáp
Ất
Bính
Đinh
Mậu
Kỷ
Canh
Tân
Nhâm
Quý
Lộc
Dần
mão
Tị
Ngọ
Tị
Ngọ
Thân
Dậu
Hợi
Âm Ọuý
Sửu
Hợi
Dậu
Mùi
Thân
Ngọ
Dần
Tị
Mão
Dương Ọuý
Mùi
Thân
Dậu
Hợi
Sửu
Dần
Ngọ
Mão
Tị
Can mệnh chủ là can năm hoặc can ngày.
Năm nay thái tuế tại thân, nên tuổi tị, dần, ngọ là cần tránh
Chọn theo chi:
Chi năm mệnh chủ
Sửu
Dần
Mão
Thìn
Tỵ
Ngọ
Mùi
Thân
Dậu
Tuất
Hợi
Dịch mã
Dần
Hợi
Thân
Tị
Dần
Hợi
Thân
Tị
Dần
Hợi
Thân
Tị
Năm nay thái tuế tại thân, nên tuổi tị, dần là cần tránh
c) Nguyên tắc tránh: tuổi người xông nhà không được hình, xung với mệnh chủ và thái tuế
Tuổi người xông nhà ngoài việc chọn như ở phần trên thì nên tránh người xông nhà hình, xung với mệnh chủ:
Ví dụ: người tuổi Tý tránh chọn người tuổi Ngọ, tuổi Mão xông nhà. Người tuổi Sửu tránh chọn người tuổi Mùi xông nhà…
Bảng tổng hợp các tuổi có thể xông đất, khai trương
theo nguyên tắc chọn can chi năm Bính Thân (2016)


Can mệnh chủ
ẤN
(học hành, thi cử, ấn tín)
QUAN
(Công việc, quan chức, cầu duyên đối với nữ)
TÀI
(Tài lộc, cầu duyên đối với nam)
PHÚC
(Phúc đức, con cái)
GIÁP
Quý Dậu 1993, Quý Sửu 1973, Quý Mùi 2003, Quý Hợi 1983
Tân Dậu 1981, Tân Sửu 1961, Tân Mùi 1991, Tân Hợi 1971
Kỷ Dậu 1969, Kỷ Sửu 1949, Kỷ Hợi 1959
Đinh Dậu 1957, Đinh Sửu 1937, 1997, Đinh Mùi 1967, Đinh Hợi 1947
ẤT
Nhâm Thìn 1952, Nhâm Tý 1972, Nhâm Thân 1992, Nhâm Tuất 1982
Canh Thìn 1940, 2000 Canh Tý 1960, Canh Thân 1980, Canh Tuất 1970
Mậu Thìn 1988, Mậu Tý 1948, Mậu Thân 1968, Mậu Tuất 1958
Bính Thìn 1976, Bính Tý 1936,1996, Bính Thân 1956, Bính Tuất 1946,2006
BÍNH
Ất Tị 1965, Ất Dậu 1945, Ất Sửu 1985, Ất Mùi 1955, Ất Hợi 1995
Quý Dậu 1993, Quý Sửu 1973, Quý Mùi 2003, Quý Hợi 1983
Tân Dậu 1981, Tân Sửu 1961, Tân Mùi 1991, Tân Hợi 1971
Kỷ Dậu 1969, Kỷ Sửu 1949, Kỷ Hợi 1959
ĐINH
Giáp Thìn 1964, Giáp Thân 1944, 2004, Giáp Tý 1964
Nhâm Thìn 1952, Nhâm Tý 1972, Nhâm Thân 1992, Nhâm Tuất 1982
Canh Thìn 1940, 2000 Canh Tý 1960, Canh Thân 1980, Canh Tuất 1970
Mậu Thìn 1988, Mậu Tý 1948, Mậu Thân 1968, Mậu Tuất 1958
MẬU
Đinh Dậu 1957, Đinh Sửu 1937, 1997, Đinh Mùi 1967, Đinh Hợi 1947
Ất Tị 1965, Ất Dậu 1945, Ất Sửu 1985, Ất Mùi 1955, Ất Hợi 1995
Quý Dậu 1993, Quý Sửu 1973, Quý Mùi 2003, Quý Hợi 1983
Tân Dậu 1981, Tân Sửu 1961, Tân Mùi 1991, Tân Hợi 1971
KỶ
Bính Thìn 1976, Bính Tý 1936,1996, Bính Thân 1956, Bính Tuất 1946,2006
Giáp Thìn 1964, Giáp Thân 1944, 2004, Giáp Tý 1964
Nhâm Thìn 1952, Nhâm Tý 1972, Nhâm Thân 1992, Nhâm Tuất 1982
Canh Thìn 1940, 2000 Canh Tý 1960, Canh Thân 1980, Canh Tuất 1970
CANH
Kỷ Dậu 1969, Kỷ Sửu 1949, Kỷ Hợi 1959
Đinh Dậu 1957, Đinh Sửu 1937, 1997, Đinh Mùi 1967, Đinh Hợi 1947
Ất Tị 1965, Ất Dậu 1945, Ất Sửu 1985, Ất Mùi 1955, Ất Hợi 1995
Quý Dậu 1993, Quý Sửu 1973, Quý Mùi 2003, Quý Hợi 1983
TÂN
Mậu Thìn 1988, Mậu Tý 1948, Mậu Thân 1968, Mậu Tuất 1958
Bính Thìn 1976, Bính Tý 1936,1996, Bính Thân 1956, Bính Tuất 1946,2006
Giáp Thìn 1964, Giáp Thân 1944, 2004, Giáp Tý 1964
Nhâm Thìn 1952, Nhâm Tý 1972, Nhâm Thân 1992, Nhâm Tuất 1982
NHÂM
Tân Dậu 1981, Tân Sửu 1961, Tân Mùi 1991, Tân Hợi 1971
Kỷ Dậu 1969, Kỷ Sửu 1949, Kỷ Hợi 1959
Đinh Dậu 1957, Đinh Sửu 1937, 1997, Đinh Mùi 1967, Đinh Hợi 1947
Ất Tị 1965, Ất Dậu 1945, Ất Sửu 1985, Ất Mùi 1955, Ất Hợi 1995
QUÝ
Canh Thìn 1940, 2000 Canh Tý 1960, Canh Thân 1980, Canh Tuất 1970
Mậu Thìn 1988, Mậu Tý 1948, Mậu Thân 1968, Mậu Tuất 1958
Bính Thìn 1976, Bính Tý 1936,1996, Bính Thân 1956, Bính Tuất 1946,2006
Giáp Thìn 1964, Giáp Thân 1944, 2004, Giáp Tý 1964

III. CHỌN NGÀY KHAI TRƯƠNG CỬA HÀNG
Cửa hàng văn phòng hướng
Ngày khai trương tốt nhất
Ngày khai trương tốt vừa
Tránh khai trương ngày
Hướng Đông Bắc
Mùng 4: giờ Thìn, giờ Mùi (kỵ tuổi mệnh chủ Tị, Ngọ, Bính)
Ngày 11: giờ Thìn, giờ Thân(kỵ tuổi mệnh chủ Tý, Hợi, Quý)
Mùng 5: giờ Thìn, giờ Mùi (kỵ tuổi mệnh chủ Tị, Ngọ, Đinh)
Mùng 8: giờ Thìn, giờ Mùi (kỵ tuổi mệnh chủ Thân, Dậu, Canh)
6, 9, 10, 15
3,7,13
Hướng khác
Mùng 4: giờ Thìn, giờ Mùi (kỵ tuổi mệnh chủ Tị, Ngọ, Bính)
Mùng 9: giờ Thìn (kỵ tuổi mệnh chủ tuổi Tuất, Mậu)
Ngày 11: giờ Thìn, giờ Thân(kỵ tuổi mệnh chủ Tý, Hợi, Quý)
Mùng 5: giờ Thìn, giờ Mùi (kỵ tuổi mệnh chủ Tị, Ngọ, Đinh)
Mùng 8: giờ Thìn, giờ Mùi (kỵ tuổi mệnh chủ Thân, Dậu, Canh)
Mùng 10: giờ Thìn, giờ Mùi (kỵ tuổi mệnh chủ Tý, Hợi, Nhâm)
3,7,13
Ghi chú:
-          Hướng văn phòng, cơ quan tại nhà cao tầng, hoặc chung cư thì tính theo hướng cửa chính của toàn bộ tòa nhà.
-          Vì phương Đông Bắc năm nay là ngũ hoàng, nên ngày đầu năm cửa hàng, văn phòng có hướng Đông Bắc nên chọn ngày khai trương giảm tối thiểu sự tác hại của ngũ hoàng.

IV. MỘT SỐ VĂN KHẤN DÙNG CHO NGÀY TẾT
1.      Lễ tiễn ông táo lên trời
2.      Lễ tạ mộ
3.      Lễ tất niên chiều 30 tết
4.      Lễ cúng giao thừa ngoài trời
5.      Lễ cúng giao thừa trong nhà
6.      Văn khấn thần linh trong nhà mùng 1 tết
7.      Văn khấn tổ tiên ngày mùng 1 tết
8.      Văn khấn lễ tạ năm mới (hóa vàng)

Tài liệu tham khảo:
1.        Nguyên tắc chọn ngày dân gian
2.        Cách tính hỷ thần, tài thần và hạc thần
3.        Dịch học tạp dụng của Trần Mạnh Linh
4.        Phong thủy đổi vận của Lý Cư Minh
5.        Văn khấn hay dùng của Phùng Văn Chiến
6.        Các tài liệu khác: hiệp kỷ biện phương thư, tứ trụ,…

Biên soạn: Hoàng Tuấn (FB Lão Nông)